Hôm nay, ngày 19/4/2024
 

|Trang chủ|

|Tài liệu-Văn bản| | Đăng ký đề tài NCKH| |Hình ảnh|
DANH MỤC  

TÌM KIẾM

Trong:

 

GIẢI ĐÁP

  ĐH Đà Nẵng: Xây dựng phương án tuyển sinh không có nhiều xáo trộn lớn cho thí sinh
  Đại học Đà Nẵng tuyển sinh 2018 thế nào?
  Đại học Đà Nẵng giải đáp một số thông tin liên quan đến việc đăng ký xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2016
  Giải tỏa băn khoăn trước Kỳ thi THPT quốc gia 2016
  Đối tượng nào được tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên, khuyến khích?
  Nếu gian dối, thí sinh sẽ bị tước quyền thi THPT quốc gia 2 năm
  Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh ĐH-CĐ 2015
  Thí sinh hưởng lợi từ kỳ thi THPT quốc gia 2015
  Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ với học sinh đạt giải quốc gia
  Tuyển sinh CĐ ĐH 2015, trường hợp nào được tuyển thẳng?

HỌC TẬP VÀ LÀM THEO GƯƠNG HỒ CHÍ MINH

Đoàn trường sinh hoạt giới thiệu sách về Bác Hồ

Kỷ niệm 128 năm ngày sinh nhật Bác (19/5/1890 – 19/5/2018)

Thông điệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục vẹn nguyên giá trị thời đại

Vui Tết độc lập - niềm tự hào bất tận

Vinh danh SV xuất sắc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

Một bức thư lịch sử mãi nguyên vẹn giá trị

Chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau theo Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh

Tư tưởng Hồ Chí Minh về “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau”

Học tập ý chí và phương pháp tự học của Bác Hồ

Phấn đấu thực hiện lời dạy của Bác Hồ

TRANG NHẤT > BÍ QUYẾT HỌC THI
Cập nhật: 18/04/2012 (GMT+7)

Để dễ nhớ bài môn địa lý

Toàn bộ kiến thức sách giáo khoa địa lý lớp 12 được cô đọng trong một tài liệu ôn tập cực ngắn gọn - đề cương - của cô Ngô Thị Việt Hương, tổ trưởng tổ địa lý Trường THPT Marie Curie (TP.HCM), có thể giúp bạn ôn thi tốt nghiệp THPT môn địa lý một cách nhẹ nhàng và dễ nhớ nhất.

A. YẾU TỐ TỰ NHIÊN


1. Thế mạnh


á Vị trí địa l‎ý:
+ Giáp với vùng (kể tên vùng) à Thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, phát triển kinh tế mở.
+ Giáp với nước (tên các nước giáp vùng) à Thuận lợi giao lưu với các nước, phát triển kinh tế mở.
+ Giáp với biển à Thuận lợi giao lưu với các nước, phát triển kinh tế biển. Cả nước, ngoại trừ Tây nguyên không giáp biển, các vùng giáp biển thuận lợi đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển, phát triển du lịch biển và khai thác khoáng sản (dầu khí, cát, titan, muối…).


á Địa hình:
- Đồng bằng sông Hồng à cao ở rìa phía tây, tây bắc; thấp dần ra biển
- Đồng bằng sông Cửu Long à thấp bằng phẳng.
- Bắc Trung bộ, duyên hải Nam Trung bộ à vùng gò đồi chăn nuôi đại gia súc, đồng bằng nhỏ hẹp; các nhánh núi đâm ra sát biển tạo nhiều vũng, vịnh.
- Tây nguyên, trung du miền núi Bắc bộ à Địa hình cao, có các cao nguyên xếp tầng.


á Đất: Đọc Atlat trang 11
- Kể tên các loại đất có trong vùng.
- Cho biết loại đất nào là loại đất chính của vùng.


* Nếu là đất bazan, feralit à thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm.
* Nếu là đất phù sa; phù sa cổ à thuận lợi phát triển cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả và cây lương thực.





á Khí hậu:
•Vùng trung du miền núi Bắc bộ (khí hậu phân hóa theo độ cao)•Đồng bằng sông Hồng •Bắc Trung bộà Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh à cơ cấu cây trồng đa dạng.
Riêng Bắc Trung bộ: ngoài khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh thì mùa hạ còn chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam nên có khí hậu khô nóng.


Duyên hải Nam Trung bộ•Tây nguyên (khí hậu phân hóa theo độ cao)•Đông Nam bộ•Đồng bằng sông Cửu Longà Có khí hậu cận xích đạo, hai mùa mưa khô rõ rệt à phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Riêng vùng duyên hải Nam Trung bộ: mưa vào mùa: thu - đông; mùa hạ: khô - nóng.


á Sông ngòi: Đọc Atlat trang 10
- Kể tên các con sông lớn có trong vùng.
- Nếu vùng nào có nhà máy thủy điện (có thể xem Atlat trang 22) à có tiềm năng thủy điện và giao thông vận tải.



- Nếu vùng nào không có nhà máy thủy điện (đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng) à phát triển giao thông vận tải đường thủy, nuôi trồng thủy sản, phát triển thủy lợi, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
Riêng : + Đồng bằng sông Hồng

+ Đồng bằng sông Cửu Long à nhớ nói thêm sông ngòi, kênh rạch



chằng chịt
+ Bắc Trung bộ
+ Duyên hải Nam Trung bộ à nhớ nói sông ngắn và dốc à phát
+ Tây nguyên triển thủy điện.




á Sinh vật:
- Trung du miền núi Bắc bộ
- Duyên hải Nam Trung bộ à diện tích rừng lớn à cung cấp nhiều gỗ qu‎ý, chim thú
- Bắc Trung bộ có giá trị.
- Tây nguyên
Riêng Tây nguyên: có diện tích rừng lớn nhất nước.
- Vùng Đông Nam bộ: rừng không lớn à cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy.
- ĐBSCL: chủ yếu là rừng tràm, rừng ngập mặn.
- Ngoài tài nguyên rừng, có thể nói thêm các sinh vật khác như: động vật, thủy sản…


Chú ý: kể tên những vùng nào có vườn quốc gia, rừng ngập mặn, khu dự trữ bảo tồn sinh quyển à phát triển du lịch, duy trì nguồn gen động thực vật.


á Khoáng sản: kể tên các loại khoáng sản có trong vùng à phát triển công nghiệp.


á Tài nguyên du lịch
Đọc Atlat trang du lịch, chú ý những vùng có nhiều bãi tắm đẹp, các di sản văn hóa thế giới và các di sản thiên nhiên thế giới (kể tên ra).


2. Hạn chế:
- Hạn chế chung của tất cả các vùng và của cả nước: có nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán).
Riêng: + Trung du miền núi Bắc bộ có thêm lũ quét, sương muối, rét đậm, rét hại.
+ Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ còn chịu ảnh hưởng của gió Lào khô nóng vào mùa hạ.
+ Ngoài ra, đối với trung du miền núi Bắc bộ và Tây nguyên: địa hình hiểm trở, khó khăn cho GTVT. Còn Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ đồng bằng nhỏ hẹp.


B. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI


Tùy theo từng vùng mà chọn các yếu tố cho phù hợp.


1. Dân cư và điều kiện xã hội:


á Dân số: - Quy mô (đông - thưa) à nguồn lao động.
- Mật độ dân số (cao - thấp)


á Dân tộc: ít người (các vùng trung du miền núi Bắc bộ, Tây nguyên, Bắc Trung bộ, duyên hải Nam Trung bộ là những vùng có nhiều dân tộc ít người).


á Văn hóa : + Đồng bằng sông Hồng: khai thác lâu đời, giàu kinh nghiệm sản xuất.
+ Trung du miền núi Bắc bộ và Tây nguyên: nhiều dân tộc thiểu số với truyền thống văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú.

- Mức sống.
- Kinh nghiệm sản xuất
- Trình độ dân trí, trình độ Khoa học kỹ thuật.


á. Chịu nhiều hậu quả của chiến tranh (vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ).


2 Điều kiện kinh tế :
. + Cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.
+ Chính sách của Nhà nước.
+ Đầu tư nước ngoài.
+Thị trường, vốn, kỹ thuật.
Trong 7 vùng thì đồng bằng sông Hồng và Đông Nam bộ là những vùng phát triển nhất. Do đó các yếu tố kinh tế - xã hội đều phải nói về thế mạnh. Còn các vùng khác thì các yếu tố trên hầu hết là hạn chế.


Lưu ý: Khi giải thích thế mạnh của bất kỳ lĩnh vực nào của các vùng thì dựa vào các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội để giải thích. Ví dụ: để giải thích về thế mạnh cây trồng cần phải dựa vào các yếu tố như: đất đai, khí hậu, nguồn nước, địa hình, nguồn lao động, kinh nghiệm sản xuất, cơ sở chế biến, chính sách của Nhà nước, thị trường tiêu thụ, vốn, kỹ thuật…


C. CÁC NGÀNH KINH TẾ


- Khi nói về sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp thì phải nói sản phẩm đó phân bố ở vùng nào chứ không nói phân bố ở tỉnh nào. Ví dụ: cà phê phân bố ở Tây nguyên, Đông Nam bộ…


- Khi đang ở trong vùng nông nghiệp : nói về sự phân bố sản phẩm thì nói tên tỉnh. Ví dụ: ở vùng Tây nguyên: cà phê trồng nhiều ở Đắk Lắk...


- Cây công nghiệp đặc trưng mỗi vùng:
+ Cà phê: Tây nguyên.
+ Cao su: Đông Nam bộ.
+ Chè: trung du và miền núi Bắc bộ.
Sau khi kể vùng đặc trưng của cây công nghiệp nào đó, dựa vào Atlat trang 18,19..... kể thêm các vùng khác có thể hiện ký hiệu sản phẩm.


- Khi nói về kinh tế biển thì phải nói về 4 lĩnh vực liên quan đến biển, đó là:
+ Đánh bắt, nuôi trồng hải sản.
+ GTVT biển
+ Du lịch biển
+ Khoáng sản.
Nhưng kinh tế biển mỗi vùng có mỗi thế mạnh khác nhau. Ví dụ: duyên hải Nam Trung bộ thì nghề cá mạnh, trong khi đó Đông Nam bộ khai thác chế biến dầu khí...


- Khi nói về công nghiệp năng lượng thì phải nói về: công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu khí, công nghiệp điện lực (nhớ kể tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện).


- Nước ta có 7 vùng nông nghiệp ( trang 18 Atlat) nhưng chỉ có 6 vùng công nghiệp, đó là:
+ Vùng 1: Các tỉnh thuộc TDMN BB, trừ tỉnh Quảng Ninh.
+ Vùng 2: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và các tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
+ Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
+ Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây nguyên, trừ tỉnh Lâm Đồng
+ Vùng 5: Các tỉnh thuộc Đông Nam bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long

Hữu Siêu (Nguồn Báo TTO)
Quay lại In bản tin
Ôn thi THPT quốc gia- 10 điều cần lưu ý để đạt hiệu quả cao nhất (06/05)
Kinh nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT 2023 (06/05)
Đề tham khảo bài tổ hợp khoa học xã hội: Không hỏi chi tiết phải nhớ quá máy móc (08/05)
Những lỗi cần tránh khi làm bài trắc nghiệm môn Sinh học thi THPT quốc gia (23/03)
Kinh nghiệm ôn - luyện thi THPT Quốc gia 2016 môn Hóa học (23/03)
Ôn tập Toán thi THPT quốc gia: Chủ đề bất đẳng thức, phương trình... (23/03)
7 bước để có điểm cao bài nghị luận ý kiến văn học thi THPT quốc gia (21/03)
Lần đầu tiên có cổng luyện thi quốc gia (21/03)
Lưu ý kiến thức lý thuyết và bài tập Sinh học thi THPT quốc gia (05/05)
Bí quyết khai mở tư duy học sinh giỏi Lịch sử (05/05)
Những lưu ý khi ôn tập kỹ năng thực hành Địa lí (05/05)
Tư vấn ôn thi môn Lịch sử 2015 (05/05)
Bí quyết vẽ biểu đồ bài tập Địa lý đẹp, chính xác (10/02)
Hệ thống các phương pháp giải bài toán sóng cơ học (10/02)
Cấu trúc đề thi đại học môn Toán năm 2015 ra như thế nào? (13/01)
Làm bài tốt các môn thi tốt nghiệp 2014 (01/06)
Một số kinh nghiệm ôn tập môn Lịch sử hiệu quả (03/05)
Ôn thi tốt nghiệp môn Địa lý: Nên tận dụng tối đa Atlat (02/05)
Môn hóa: chú ý vận dụng công thức riêng (18/04)
Môn tiếng Anh: loại trừ nhanh phương án sai (18/04)
Nên ôn thi theo sách giáo khoa (18/04)
Môn vật lý: câu chắc đúng làm trước (18/04)
Kinh nghiệm để ôn môn văn (16/02)
Thi tốt nghiệp THPT 2010 : Địa lý được mang 'phao' (05/05)
Môn ngữ văn: hiểu tư tưởng tác giả đề cập (04/05)
Địa lý có thể trở thành môn học “gỡ điểm” trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2010 (04/05)
Ôn thi tốt nghiệp THPT: Kỹ năng làm tốt môn ngữ văn (21/04)
Thi tốt nghiệp THPT: Để đạt điểm cao bài thi tiếng Anh (21/04)
Gợi ý làm dạng bài so sánh văn học (16/04)
Để đạt điểm cao môn Địa lý (06/04)
Bí quyết để đạt điểm cao môn Văn (06/04)
5 bí quyết để đạt điểm cao môn Tiếng Anh (06/04)
Thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử: Hỏi gì trả lời đó (06/04)
Kỳ thi tốt nghiệp THPT: Để thi môn Địa lý đạt điểm cao (29/03)
Ôn tập môn văn: Rừng Xà Nu (02/07)
Ôn tập môn ngữ văn: Những đứa con trong gia đình (02/07)
Ôn tập môn ngữ văn: Một người Hà Nội (02/07)
Ôn tập môn ngữ văn: Chiếc thuyền ngoài xa (02/07)
Ôn tập môn ngữ văn: Văn học nước ngoài (02/07)
Một số vấn đề khi làm văn nghị luận xã hội (02/07)
Ôn tập môn địa lí: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (21/05)
Ôn tập môn ngữ văn: Một số vấn đề lí luận văn học (08/05)
Môn toán: Tính nhẩm để tiết kiệm thời gian (08/05)
Ôn tập môn Vật lý: Ba điều cần nhớ (05/05)
Ôn Sinh học: Phải đổi mới phương pháp ôn (05/05)
Ôn tập môn ngữ văn: Một người Hà Nội (04/05)
Ôn tập môn ngữ văn: Hồn Trương Ba, da hàng thịt (04/05)
Ôn tập môn ngữ văn: Văn học nước ngoài (04/05)
Một số vấn đề khi làm văn nghị luận xã hội (04/05)
Môn toán cần kỹ năng tính toán nhanh và lời giải thuần thục (23/04)
 

Xem tin ngày:

  LIÊN KẾT NHANH


Lịch công tác

Thời khóa biểu

Danh bạ Giáo viên

Nộp đơn xin phép

Kết quả học tập

Kho tài liệu



THỐNG KÊ

Tổng số: 12400355 lần xem

Số người online: 2391

  • Ghi nhớ website này
  • Đặt làm trang chủ
  • Thông báo cho bạn bè
  • Giới thiệu | Góp ý - Liên hệ

     
     ::Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Thành phố Đà Nẵng - Việt Nam
     Địa chỉ: 01 Vũ Văn Dũng, Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng  *   Điện thoại: 0236.3944844
     Hiệu trưởng: TS. Lê Thanh Hải * Email: lethanhhai@lqddn.edu.vn  * Di động: 0913.598.844